Các thuộc tính của nhôm

Một số tính năng đáng chú ý của nhôm bao gồm độ ánh kim cao, dễ chế tạo, chống ăn mòn tốt, khối lượng riêng nhỏ, độ bền cao và độ bền đứt gãy cao.

Do các tính chất này, nhôm là một trong những vật liệu tiết kiệm và có cấu trúc tốt nhất được sử dụng cho các ứng dụng thiết bị thương mại và quân sự.

Khi tiếp xúc với không khí, một lớp oxit nhôm hình thành gần như ngay lập tức trên bề mặt của nhôm. Lớp này có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời. Nó kháng với hầu hết các axit nhưng ít kháng với kiềm.

Nhôm nguyên chất không có độ bền kéo cao. Tuy nhiên, việc bổ sung các nguyên tố để hợp kim như mangan, silic, đồng và magiê có thể làm tăng tính chất của nhôm và tạo ra một hợp kim với các đặc tính phù hợp cho các ứng dụng cụ thể.

Độ dẫn nhiệt của nhôm là rất tốt, lớn hơn khoảng ba lần thép, một tính chất mà làm cho nhôm trở thành một vật liệu quan trọng cho cả ứng dụng làm mát và sưởi ấm cũng như trao đổi nhiệt. Tính chất không độc hại của nhôm giúp nó được sử dụng rộng rãi trong dụng cụ nấu ăn và đồ dùng nhà bếp.

Nhôm có khối lượng riêng chỉ bằng 1/3 so với thép hoặc đồng, khiến nó trở thành một trong những loại vật liệu thương mại nhẹ nhất

Giống như đồng, nhôm có khả năng truyền điện rất tốt nên thường dùng làm vật liệu dẫn điện



Cơ sở dữ liệu của Total Materia tổng hợp tất cả các thuộc tính của kim loại quy về một đầu mối duy nhất. Dễ dàng và nhanh chóng kết nối vào cơ tính, thành phần hóa học, các bảng tham chiếu chéo, và nhiều tính chất khác nữa nhằm cung cấp cho người dùng những thông tin hữu dụng. Nhấn vào nút phía dưới để dùng thử cơ sở dữ liệu Total Materia của chúng tôi.

Total MateriaTìm kiếm bằng các tính chất của nhôm

Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm hơn nữa triệu các bản ghi thuộc tính kim loại bằng mã định danh, quốc gia/bộ tiêu chuẩn, phân loại, số tiêu chuẩn, thành phần hóa học, tính chất cơ học, các tính chất khác hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của các tiêu chí này. Ví dụ, chúng ta hãy tìm kiếm một hợp kim nhôm, cần phải có Si> 20% đối với đúc nhôm, Cu, Mg và Ni nhỏ hơn 2% và ứng suất kéo trên 100 MPa.

Nhấn Tìm kiếm nâng cao (Advanced Search) từ màn hình chính. Kế đến chọn nhôm (Alumium) trong mục (Group of Materials), và nhập các tính chất của nhôm và hợp kim theo yêu cầu

Aluminum properties: Example of combined aluminum properties search by composition and mechanical properties

Màn hình kết quả tìm kiếm xuất hiện. Sau đó bạn có thể nhấp vào một hợp kim nhôm từ danh sách để xem xét các thuộc tính của nó. Trong ví dụ này, vị trí cuối cùng trong danh sách được chọn - Hợp kim nhôm của Anh LM 29.

Aluminum properties: Result list of the aluminum properties search

Sau khi chọn vật liệu, danh sách các phân nhóm nhỏ (subgroups) sẽ hiện ra. Trong Total Materia, “subgroups” có nghĩa là các thông số tiêu chuẩn dùng để xác định loại nhôm; trong ví dụ này, chỉ có một thông số duy nhất BS 1490. Lưu ý rằng loại nhôm này đã lỗi thời - Total Materia thậm chí còn thể hiện kết quả gồm các cập nhật tính chất nhôm từ trong quá khứ.

Aluminum properties: Specification that defines properties of the British aluminum alloy LM 29

Thuộc tính nhôm trong Cơ sở dữ liệu của Total Materia bao gồm thành phần, bảng tham khảo chéo, tính chất cơ học, tính chất vật lý và nhiều thuộc tính khác. Nhấp vào các hình bên dưới để phóng to chúng.

Aluminum properties: Chemical composition of the aluminum grade LM 29
Aluminum properties: Cross-reference table of the aluminum grade LM 29
Aluminum properties: Mechanical properties of the aluminum grade LM 29